Ác quỷ trong tiếng Nhật được gọi là akuma (悪魔). Thuật ngữ “ác quỷ” thường thay đổi tùy theo tôn giáo và văn hóa, phụ thuộc vào sự đa dạng của các tín ngưỡng. Ác quỷ thường là những sinh vật thuộc cõi siêu hình, có khả năng siêu nhiên, thường được mô tả là độc ác và tàn bạo.
Ác quỷ tiếng Nhật là akuma (悪魔). Tên gọi ác quỷ còn tùy thuộc vào từng tôn giáo, văn hóa bởi sự khác biệt về tín ngưỡng.
Ác quỷ là một số sinh vật thuộc về cõi siêu hình, có khả năng siêu phàm, độc ác và xấu xa.
Chẳng hạn như trong Ấn độ giáo (Hindu) ác quỷ được gọi là La-sát (raksha). Phật giáo thì có A-tu-la (Asura) và Do thái giáo là Shedim.
Một số từ vựng liên quan đến ác quỷ trong tôn giáo phương đông bằng tiếng Nhật.
Kowai (怖い): Đáng sợ.
Pukimi (不気味): Rợn người.
Jigoku (地獄): Âm phủ, địangục.
Oni (鬼): Ma quỷ, yêu quái.
Youkai ( 妖怪): Ma giới, ma quỷ.
Kijo (鬼女): Nữ quỷ.
Gūru (グール): Ngạ quỷ Preta.
Rakushasa (ラクシャサ): Quỷ La-sát Rakshasa.
Betara ( ベタラ): Vetala (là một loài quỷ trong thần thoại Hindu giáo).
Pisaka (ピサカ): Tỳ Xá Giá (Piśāca).
Hebimonsutā yamata no orochi (ヘビモンスターヤマタノオロチ): Quái vật 8 đầu 8 đuôi.
Jikiniki (じきにき): Quỷ đói.
Kariumu (破壊の女神-カリウム): Kali (nữ thần hủy diệt).
Iburisu (イブリス): Iblis (Satan trong truyền thuyết Do Thái).
Māra (マーラ): Mara – Ma vương Ba Tuần.
Āriman (アーリマン): Ahriman (quỷ chúa và là ngọn nguồn của mọi sự tà ác tương đương với Satan).
Naga (ナガ): Nagas ( là một sinh vật giống rắn trong đạo Hindu).
Bài viết ác quỷ tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi Vinhomescentralparktc.com.
Tìm hiểu thêm: