Cô nhi viện tiếng Nhật là gì?

Cô nhi viện, hay trong tiếng Nhật là “kojiin (孤児院),” là nơi cung cấp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục cho trẻ mồ côi, cũng như hỗ trợ người cao tuổi đơn độc và khó khăn không có nơi ở.

Cô nhi viện dịch sang tiếng Nhật là 孤児院 (kojiin).

Từ vựng liên quan đến cô nhi viện:

訪問 (houmon): đến thăm.

社会貢献委員会 (shakai koukeniinkai): uỷ ban đóng góp xã hội.

許可 (kyoka): sự cho phép.

寄付 (kifu): sự đóng góp.

支援する (shien suru): hỗ trợ.

個人 (kojin): tư nhân, mang tính cá nhân.

運営される (unei sareru): được vận hành, được quản lý.

受け入れる (ukeireru): thu nhận.

育成 (ikusei): nuôi dưỡng.

構う (kamau): chăm sóc.

教育する (kyouiku suru): giáo dục.

福祉年金 (fukushinenkin): tiền phúc lợi xã hội.

男の子 (otoko no ko): bé trai.

女の子 (onna no ko): bé gái.

障害児 (shougaiji): trẻ khuyết tật.

養子 (youshi): con nuôi.

à養子にした (youshi ni shita): nhận nuôi.

定食 (teishoku): suất ăn.

生活費 (seikastu hi): chi phí sinh hoạt.

奨学金 (shougakukin): học bổng.

博愛主義者 (hakuaishyugisha): mạnh thường quân, nhà hảo tâm.

Ví dụ về từ cô nhi viện:

この孤児院は0 際~18 際までの165名の子供達と30名のお年寄りがともに暮らしています。

0 Sai ~ 18 sai made no 165-mei no kodomodachi to 30-mei no o toshiyori ga tomoni kurashite imasu.

(Cô nhi viện này có tổng cộng 165 trẻ ở độ tuổi từ 0~18 tuổi và 30 người già sống cùng với nhau).

Thien Binh 孤児院はThien Binh教会が支援する施設で主に個人からの寄付により運営されております。

Thien Binh minashigo-in wa Thien Binh kyōkai ga shien suru shisetsu de omoni kojin kara no kifu ni yori un’ei sa rete orimasu.

(Trại trẻ mồ côi Thiên Bình là một cơ sở được hỗ trợ bởi nhà thờ Thiên Bình và có thể duy trì hoạt động được chủ yếu nhờ vào sự đóng góp của các cá nhân nhà hảo tâm).

私達は Binh An孤児院の子供を養子にした。

Watashitachi wa Binh An minashigo-in no kodomo o yōshi ni shita.

(Chúng tôi đã nhận nuôi một đứa trẻ từ cô nhi viện Bình An).

Bài viết cô nhi viện tiếng Nhật là gì được soạn bởi vinhomescentralparktc.com.

Trả lời

0913.756.339